bài 22 sinh học 11
Bài 1 (trang 94 SGK Sinh 11): Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật. – HÌnh 22.1 thể hiện một số quá trình xảy ra trong cây. Hãy chỉ rõ quá trình gì xảy ra trong cấu trúc đặc hiệu nào và ở đâu. – Dựa vào hình 22.1, hãy viết trả lời vào các dòng a – e dưới đây. a) ________.
Bài giảng Sinh học 11 - Bài 22: Ôn tập chương I. Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật. Mối quan hệ giữa quang hợp và. hô hấp ở thực vật. III. Tiêu hóa ở động vật. IV. Hô hấp ở động vật. V. Hệ tuần hoàn ở động vật.
Ngày đăng: 14/01/2019, 14:23. Giáo án Sinh học 11 Bài 22 ÔN TẬP CHƯƠNG I I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau học xong học sinh cần: Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức chương - Chuẩn bị kiểm tra tiết Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ quan sát, phân tích, so sánh II CHUẨN BỊ: - PHT - Tờ nguồn - Hình
Tiếng Tổ: Tự Nhiên GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 11 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết Bài 22. ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: - Học xong bài này, học sinh phải có khả năng: + Mô tả được mối liên. khái quát, các bảng số liệu, hình vẽ, sơ đồ có khả năng củng
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4: Vai trò nguyên tố khoáng I NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY Trong thể thực vật chứa nhiều nguyên tố bảng nhiễm nơng phẩm môi trường CLICK NGAY vào nút TẢI
Wenn Ein Mann Sich Nicht Treffen Will. Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật Quá trình sống của thực vật bao gồm rất nhiều quá trình sống quá trình lấy vật chất và năng lượng từ môi trường ngoài vào cơ thể thực vật; quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng lấy được thành vật chất của chúng… a. CO2 khuếch tán qua khí khổng vào lá b. Quang hợp trong lục lạp của lá c. Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ lá xuống rễ d. Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá e. Thoát hơi nước qua khí khổng và cutin trên lớp biểu bì lá - Dòng vận chuyển nước, muối khoáng và chất hữu cơ sẽ cung cấp nguyên liệu cho quang hợp và hô hấp ở thực vật. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, giúp CO2 khuếch tán vào lá và O2 khuếch tán ra môi trường ngoài. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vậy Quang hợp và hô hấp ở thực vật có mối quan hệ gắn bó, phụ thuộc lẫn nhau, sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp và ngược lại. Tiêu hóa ở động vật - Tiêu hóa thức ăn ở động vật đơn bào là tiêu hóa nội bào tiêu hóa bên trong tế bào - Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào tiêu hóa trong lòng túi tiêu hóa, bên ngoài tế bào và tiêu hóa nội bào tiêu hóa bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hóa - Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học của ống tiêu hóa và nhờ tác dụng của dịch tiêu hóa. Hô hấp ở động vật - Cơ quan hô hấp + Cơ quan trao đổi khí ở thực vật là khí khổng + Cơ quan trao đổi khí ở động vật là Bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí, phổi. Hệ tuần hoàn ở động vật - Ở thực vật + Hệ thống vận chuyển Dòng mạch gỗ quản bào và mạch gỗ, dòng mạch rây ống rây, tế bào kèm + Động lực của dòng mạch gỗ là lực đẩy của rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. + Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn có áp suất thẩm thấu cao và cơ quan chứa có áp suất thẩm thấu thấp. - Ở động vật + Hệ tuần hoàn động vật gồm có tim và hệ mạch động mạch, mao mạch, tĩnh mạch + Động lực của sự vận chuyển máu là nhờ sự co bóp của tim. Tim co bóp tạo áp lực đẩy máu đi trong vòng tuần hoàn. - Cơ thể sống trao đổi chất với môi trường sống bằng cách Lấy O2 , nước và chất dinh dưỡng từ môi trường vào cơ thể để duy trì sự sống và thải ra môi trường CO2 , nước tiểu, mồ hôi và nhiệt. - Mối quan hệ về chức năng của các hệ cơ quan + Hệ tiêu hóa tiếp nhận chất dinh dưỡng và đưa vào hệ tuần hoàn + Hệ hô hấp tiếp nhận O2 / CO2 và đưa vào hệ tuần hoàn. + Hệ tuần hoàn vận chuyển O2 / CO2 và chất dinh dưỡng đi cung cấp cho tất cả các tế bào của cơ thể. O2 và chất dinh dưỡng tham gia vào chuyển hóa nội bào tạo ra CO2 và chất bài tiết. Hệ tuần hoàn vận chuyển chất bài tiết đến thận và vận chuyển CO2 đến phổi để thải ra ngoài. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. - Bộ phận tiếp nhận kích thích là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường trong và ngoài và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển. - Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn. - Bộ phận thực hiện là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn để tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.
Giải bài tập Bài 22 Ôn tập chương I sinh học lớp 11, để học tốt và giỏi hơn phần Bài 22 Ôn tập chương I trang 94 – 96 trong SGK Sinh học lớp 11. Giải các bài tập Bài 22 Ôn tập chương I Bài tập Trang 94, 95, 96 SGK Sinh học 11.
- Cho biết hệ thống vận chuyển dòng mạch gỗ, dòng mạch rây ở thực vật và hệ thống vận chuyển máu ở động vật. - Cho biết động lực vận chuyển dòng mạch gỗ, dòng mạch rây ở cơ thể thực vật và máu ở cơ thể động vật. - Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau + Cơ thể động vật trao đổi chất với môi trường sống như thế nào? + Mối liên quan về chức năng giữa các hệ cơ quan với nhau và giữa các hệ cơ quan với tế bào cơ thể với chuyển hóa nội bào?
§22. ÔN TẬP CHƯƠNG I MỐI QUAN HỆ DINH DUỠNG ở THựC vật Hình thể hiện một số quá trình xảy ra trong cây. Hãy chỉ rõ quá trình gì xảy ra trong câu trúc đặc hiệu nào và ở đâu. Dựa vào hình hãy viết trả lời vào các dòng a - c dưởi đây. b - - c - - d - - c —- Hình -Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật Trả lời CO2 khuếch tán qua khí khổng vào lá. Quang hợp trong lục lạp ở lá. Dòng vận chuyển đường saccarôzơ từ lá xuống rỗ theo mạch libe trong thân cây. Dòng vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá theo mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá. c Thoát hơi nước qua khí khổng và cutin ở trong lớp biểu bì lá. MÔÌ QUAN HỆ GIỮA QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP ở THựC vật Quang hợp Hình -Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp Hãy điền các chất cần thiết vào vị trí có dấu hỏi ? trong hình Mặt Trời O2 + CôHnOr, ADP + Pi H3PO4 Trả lời Quang hợp TIÊU HOÁ ở ĐỘNG VẬT Điền dâu X vào các ô □ trong bảng 22 cho ý trả lời đúng về các quá trình ticu hoá cơ học hoặc hoá học ở động vật dơn bào, động vật có túi tiêu hoá và động vật có ông tiêu hoá. Bảng 22. Ccỉc quá trình tiêu hóa Quá trình tiêu hoá Tiêu hoá ở dộng vật đơn bào Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá Tiêu hoá ở động vật có ông tiêu hoá Tiêu hoá cơ học X Tiêu hoá hoá học X X X HÔ IIẤP ở DỘNG VẬT Cho biêt cơ quan trao đổi khí 1 thực vật và dộng vật. So sánh sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật vù cơ thể động vật. Trả lời Cơ quan trao dổi khí + ở thực vật tế bào khí khổng + ơ động vật bề mặt cơ thể, hệ thông ống khí, mang, phổi. So sánh sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật và động vật Trao đổi khí ở cơ thể thực vật + Ớ mức tế bào có hô hấp giông với hô hâp nội bào của cơ thể động vật hút ôxi và giải phóng ra khí cacbonic. Ngoài trao đổi khí qua hô hấp, ở thực vật còn trao đổi khí qua quang hợp diễn ra theo chiều ngược lại hút khí cacbonic và giải phóng ra ôxi. + ở mức cơ thể, sự trao đổi khí giữa các mô và các cơ quan trong cơ thể thực vật thực hiện bằng cách khuếch tán qua khoảng gian bào. Trao đổi khí giữa cơ thể thực vật với môi trường được thực hiện thông qua các khí khổng ở lá và bì khổng ở thân cây. Trao đổi khí ở cơ thổ động vật + Ớ mức cơ thể Động vật trao đổi khí với môi trường xung quanh các cơ quan hô hấp là bề mặt cơ thể, hệ thông ông khí, mang, phổi. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường dựa trên nguyên tắc khuếch tán từ nơi có áp suâ't khí cao sang nơi có áp suất khí tháp. Ôxi từ bên ngoài khuếch tán vào cơ the qua cơ quan hô hấp và khí cacbonic khuếch tán từ trong cơ thể ra ngoài. + Ở mức tế bào Tế bào trao đổi khí ôxi và cacbonic với máu cũng dựa trên nguyên tắc khuếch tán từ nơi có áp suất khí cao sang nơi có áp suâ't khí thcấp. Ôxi từ máu khuếch tán từ máu vào tế bào và khí cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu. V. HỆ TUẦN HOÀN ở ĐỘNG VẬT Cho biết hệ thống vận chuyển nhựa nguyên, nhựa luyện ở thực vật và hệ thông vận chuyển máu ở động vật. Trả lời + Hộ thông vận chuyển nhựa nguycn, nhựa luyện ở thực vật là mạch gỗ và mạch rây. + Hệ thông vận chuyển máu ở động vật là hộ tuần hoàn. Cho biết dộng lực vận chuyển nhựa nguyên, nhựa luyện ở cơ thế thực vật và hệ thống vận chuyển máu ở cơ thể dộng vật Trả lời + Động lực vận chuyển nhựa nguycn là sự phôi hợp của 3 lực Áp suất rỗ. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. Lực lien kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách tế bào mạch gỗ. + Động lực vận chuyển nhựa luyện là sự chênh lệch áp suất thẩm thâìi giữa cơ quan cho lá và cơ quan nhận rỗ. + Động lực vận chuyển máu ở cơ thể động vật là tim. - Quan sát hình và tra l'fi các câu hdi sau + Cơ thể động vật trao dổi chất với môi trường sống như tlĩế nào? + Mối liên quan về chức năng giữa các hệ cơ quan với nhau và giữa cúc hệ cơ qúan với tế bào cơ thể với chuyển hoủ nội bào. Hình - Sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường sống Trắlời + Cơ thể động vật đơn bào và đa bào bậc thấp trao đổi châì trực tiếp với môi trường bên ngoài. + Động vật bậc cao Các tế bào nằm sâu trong cơ thể nên phải ưao đổi chất với môi trường ngoài gián tiếp thông qua môi trường trong là máu và dịch mô bao quanh tế bào hệ tuần hoàn và các hệ tiêu hóa, hô hấp và bài tiết. + Tế bào là đơn vị câu ưúc và chức năng của cơ thể sống. Các tế bào tồn tại, luôn đổi mới thành phần, lớn lên và phân chia là nhờ thường xuyên được hệ tiêu hóa cung câp các chất dinh dưỡng dưới dạng các hợp chất đơn giản nhờ hệ tuần hoàn vận chuyển. + Trong quá trình hoạt động của tế bào đòi hỏi phải tiêu dùng năng lượng. Nguồn năng lượng này do quá trình ôxi hóa các hợp chất tích năng lượng trong tế bào cung câp quá trình dị hóa nhờ ôxi của không khí bên ngoài được hệ hô hấp tiếp nhận theo hệ tuần hoàn tới tận các tế bào. + Sản phẩm của quá trình dị hóa không cần thiết cho cơ thể được thải ra ngoài qua hệ bài tiết thận, phổi, tuyến mồ hôi. + Sự vận chuyển các châì dinh dưỡng do cơ quan tiêu hóa cung câp, ôxi từ cơ quan hô hấp tới các tế bào, đảm bảo cho quá trình đồng hóa và dị hóa ỏ tế bào, đồng thời chuyển sản phẩm cần thải loại ra khỏi cơ thể đến hệ bài tiết đều nhờ hệ tuần hoàn. Vậy, hoạt động của các hệ cơ quan phối hợp, ăn khớp với nhau một cách nhịp nhàng để thực hiện quá trình trao đổi chất ở phạm vi tế bào, giữa tế bào với môi trường trong được thực hiện liên tục. VI. Cơ CHẾ DUY TRÌ CÂN BANG NỘI MÔI Hoàn thiện sơ đồ cơ chế duy trì cân bằnịỉ nội mơi dưới đây
Thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lý ở ngườiGiáo án môn Sinh học học lớp 11Giáo án môn Sinh học lớp 11 bài 22 Thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học MỤC TIÊU BÀI Học sinh thực hành xong bài này có khả năng đếm được nhịp tim, đo được huyết áp và thân nhiệt của ngườiII. CHUẨN BỊ - Huyết áp điện tử hoặc huyết áp Nhiệt kế để đo thân nhiệt- Đồng hồ bấm giâyIII. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH- Chia lớp thành 4 lượt 2 thành viên trong nhóm được 3 thành viên khác trong nhóm đo đồng thời các trị số nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, thân nhiệt. Các trị số được đo vào các thời điểm sau+ Trước khi chạy nhanh tại chỗ hoặc chống hai tay xuống ghế và nâng cơ thể lên vài chục lần.+ Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chỗ.+ Sau khi nghỉ chạy 5 Cách đếm nhịp tim + Cách 1 Đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vào phía ngực bên trái và đếm nhịp tim trong 1 phút.+ Cách 2 Đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay. Ấn ba ngón tay ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn vào rãnh quay cổ tay tay để ngửa và đếm số lần mạch đập trong 1 Cách đo huyết áp- Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên Kéo tay áo lên gần nách, quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay phía trên khuỷu tay hình SGK .- Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ 160 - 180 mm Hg thì dừng lại- Vặn ngược từ từ để xả hơi, đồng thời nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó là huyết áp tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi không có tiếng đập nữa là huyết áp tối thiểu3. Cách đo nhiệt độ cơ thể- Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào miệng 2 phút, lấy ra đọc kết quảIII. THU HOẠCH- Mỗi học sinh làm một bảng tường trình, theo các nôi dung sau+ Hoàn thành bảng sauNhịp tim nhịp/phútHuyết áp tối đa mm HgHuyết áp tối thiểumm HgThân nhiệtTrước khi chạy nhanh tại chỗSau khi chạy nhanhSau khi nghỉ chạy 5 phút
bài 22 sinh học 11